Poa compressa pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Poa nén là phấn hoa của cây Poa néna. Phấn hoa Poa nén được sử dụng chủ yếu trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Cardiolipin
Xem chi tiết
Cardiolipin (bisphosphatidyl glycerol) là thành phần quan trọng của màng trong ty thể, nơi nó chiếm khoảng 20% tổng lượng lipid. Nó thường có mặt trong các tế bào hoạt động trao đổi chất của tim và cơ xương, trong màng của ty thể của chúng, chủ yếu ở màng trong và bao gồm khoảng 20% lipid của nó. Nó cũng đã được quan sát thấy trong một số màng vi khuẩn. Nó phục vụ như một chất cách điện và ổn định hoạt động của các phức hợp protein quan trọng đối với chuỗi vận chuyển điện tử. Nó cũng "dán" chúng lại với nhau. Cardiolipin là một loại phospholipid "kép" vì nó có bốn đuôi axit béo, thay vì hai loại thông thường. [Wikipedia]
Ulixertinib
Xem chi tiết
Ulixertinib là một tiểu thuyết, chất ức chế ERK1 / 2 cạnh tranh ATP với hiệu lực cao và độ chọn lọc ERK1 / 2 [A31474]. Nó hiện đang được thử nghiệm lâm sàng để điều trị một loạt các khối u.
Perazine
Xem chi tiết
Perazine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị chứng mất trí nhớ, trầm cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn lo âu và rối loạn tâm lý, trong số những người khác.
Methylprednisolone hemisuccinate
Xem chi tiết
Một ester hòa tan trong nước của methylprednisolone được sử dụng cho các trường hợp khẩn cấp về tim, dị ứng và thiếu oxy.
MK-0812
Xem chi tiết
MK0812 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh đa xơ cứng tái phát.
Juniperus virginiana pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Juniperus virginiana là phấn hoa của cây Juniperus virginiana. Phấn hoa Juniperus virginiana chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
MDX-018
Xem chi tiết
MDX-018, còn được gọi là HuMax-Inflam, là một kháng thể hoàn toàn ở người được hướng đến IL-8 (interleukin-8) và có thể có ứng dụng tiềm năng trong ung thư và viêm. Các thử nghiệm ban đầu sẽ tập trung vào các nghiên cứu để điều trị glioblastoma, một loại ung thư của hệ thống thần kinh trung ương. Các chỉ định khác có thể bao gồm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và viêm da mủ. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, HuMax-Inflam đã được chứng minh là có tác dụng ức chế sự phát triển khối u trong các mô hình khối u bằng cách sử dụng khối u nguyên phát ở người ở chuột suy giảm miễn dịch. HuMax-Inflam cũng có hiệu quả trong việc làm giảm hoạt động của bệnh nhân ở bệnh nhân mụn mủ ở bệnh nhân cọ trong một nghiên cứu lâm sàng.
Lincomycin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lincomycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm lincosamide
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc được sử dụng dưới dạng lincomycin hydrochloride
Bột để pha tiêm: lọ 250 mg, 500 mg (kèm ống dung môi pha tiêm)
Thuốc tiêm: 300 mg/2 mL, 600 mg/2 mL
Viên nén hoặc viên nang: 250 mg, 500 mg
MC-1
Xem chi tiết
Thuốc MC-1 của Medicure là một chất bảo vệ tim mạch, được thiết kế để giảm tổn thương cho tim khi các động mạch bị chặn và khi chúng được mở lại sau khi phẫu thuật.
Mannitol busulfan
Xem chi tiết
Mm đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Cocaine Dependence và D ĐT Mellitus, Type 2.
Mannose
Xem chi tiết
Mannose đang được nghiên cứu về khoa học cơ bản của IUGR và Mang thai.
Lentil
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng đậu lăng được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan








